Kinh tế Vương quốc Anh

Không tìm thấy kết quả Kinh tế Vương quốc Anh

Bài viết tương tự

English version Kinh tế Vương quốc Anh


Kinh tế Vương quốc Anh

Chi 41,0% GDP (2019)[26]
NIIP $575 tỷ (2016)[25]
Xếp hạng GDP
Nhóm quốc gia
FDI
  • FDI vào: $1,196 nghìn tỷ
  • FDI ra: $1,443 nghìn tỷ (2016)[22]
Chỉ số phát triển con người
Nợ công
  • 85,4% GDP (2019)[26]
  • £1,892 nghìn tỷ (2019)[26]
  • 83,2% of GDP (FY19/20)[26]
  • £1,853 nghìn tỷ (Năm tài chính 2019/20)[26]
Tổng nợ nước ngoài $7,499 nghìn tỷ (Tháng 3.2017)[24] (2nd)
Đối tác NK
GDP
  • $3,12 nghìn tỷ (danh nghĩa; dự báo 2021)[4]
  • $3,17 nghìn tỷ (PPP; 2020)[5]
Tài khoản vãng lai −£15,8 tỷ (2019)[23]
Tỷ lệ nghèo
  • 24% dân số trong cảnh nghèo khó (2018)[8]
  • 23,1% dân số đứng trước nguy cơ rơi vào cảnh nghèo khó hay loại trừ xã hội (AROPE, 2018)[9]
Tiền tệ Bảng Anh (GBP, £)
Đối tác XK
Lạm phát (CPI)
  • 2,2% (ước tính 2020)[5]
  • 2,0% (Tháng 6.2020)[7]
  • RPI: 3,6% (Tháng 7.2020)
  • 3,6% (ước tính 2020)[7]
Mặt hàng NK
  • Sản phẩm chế tạo
  • máy móc
  • nhiên liệu
  • thực phẩm
Thu 38,9% GDP (2019)[26]
Dân số 68.025.542 (tạm tính đến 1.1.2020)[3]
Thất nghiệp
  • 5,0% (THáng 3.2021)[16]
  • 14,7% người trẻ lâm vào tình trạng thất nghiệp (trong độ tuổi từ 15-24; Tháng 5.2020)[17]
Hệ số Gini 33,5 trung bình (2018, theo Eurostat)[10]
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh 8th (rất thuận lợi, 2020)[18]
Xuất khẩu $837 tỷ (5th; dự báo 2019)[19]
Năm tài chính 6 tháng 4 – 5 tháng 4
Lãi suất cho vay 0,25%
Lực lượng lao động
  • 34.699.630 (2020, theo ILO)[13]
  • 75,0% dân số có việc làm (Tháng 1.2021)[14]
GDP theo lĩnh vực
Tổ chức kinh tế WTO, AIIB, OECD
Cơ cấu lao động theo nghề
Viện trợ ODA£14 tỷ (2017)[27]
Mặt hàng XK
  • Sản phẩm chế tạo
  • nhiên liệu
  • hóa chất
  • thực phẩm
  • đồ uống
  • thuốc lá
Tăng trưởng GDP
  • 1,3% (2018) 1,4% (2019)
  • −9,9% (2020) 6,5% (dự báo 2021) 7,3% (dự báo 2022) [6]
Dự trữ ngoại hối $164,2 tỷ (31.3.2018)[28]
GDP đầu người
  • $46.344 (danh nghĩa; dự báo 2021)[4]
  • $47.089 (PPP; dự báo 2021)[4]
Các ngành chính
Danh sách
Nhập khẩu $876,6 tỷ (5th; dự báo 2018)[21]